Trung Hoa dược điển của Trung Quốc cho biết có tới vài trăm vị. Các vị thuốc bắc được nghiên cứu từ các thảo dược, ứng dụng trong điều trị bệnh với rất nhiều công dụng. Nắm được ý nghĩa của tên gọi sẽ giúp bạn đọc dễ dàng hơn trong tra cứu thông tin và trong điều trị bệnh. Đôngytinhhoa.vn Cung cấp cho bạn tên 150 vị thuốc Đông Y ( Thuốc Bắc) hay dùng trong Y Học Cổ Truyền.
Thuốc Đông Y Hay Thuốc Bắc là cách gọi ở Việt Nam đối với các loại thuốc được sử dụng trong Đông Y của Trung Quốc. Gọi là thuốc Bắc để phân biệt với thuốc Nam là thuốc theo Y học Cổ truyền Việt Nam.
Hầu hết các vị thuốc Đông Y ( Thuốc Bắc) thường được bào chế dưới dạng các thảo dược đã qua xử lý phần thừa, làm sạch và sấy khô. Một số vị thuốc có thể thích hợp dùng ở dạng tươi như nhân sâm. Hoặc tùy thuộc vào bài thuốc, có thể bổ sung các thành phần từ động vật như vây cá mập, cá ngựa ngâm rượu, rượu tắc kè, các loại cao…
Mục lục
- 1. Nguồn gốc thuốc Đông Y ( Thuốc Bắc).
- 2. Sự quy kinh của thuốc Đông Y ( Thuốc Bắc).
- 3.Tính, vị của thuốc Đông Y ( Thuốc Bắc)
- Tính: có 4 tính.
- Vị: có 5 vị.
- 4. Bộ phận dùng, tác dụng điều trị những bệnh gì của 150 vị thuốc Đông Y ( Thuốc Bắc),
- 1 Thuốc giải biểu – 27 vị.
- 2 Thuốc thanh nhiệt – 30 vị.
- 3 Thuốc trừ hàn – 8 vị
- 4 Thuốc hồi dương cứu nghịch (2 vị): Phụ Tử Chế, Nhục Quế.
- 5 Thuốc lợi tiểu (7 vị): Mã Đề, Ý Dĩ, Đăng Tâm, Tỳ Giải, Trạch Tả, Kim Tiền Thảo, Thông Thảo.
- 6 Thuốc hành khí (7 vị): Hương Phụ, Chỉ Xác, Đại Phúc Bì, Chỉ Thực, Sa Nhân, Trần Bì, Hậu Phác.
- 7 Thuốc hoạt huyết (9 vị):
- 8 Thuốc an thần (7 vị):
1. Nguồn gốc thuốc Đông Y ( Thuốc Bắc).
Thực vật, động vật, khoáng vật.
2. Sự quy kinh của thuốc Đông Y ( Thuốc Bắc).
- Muốn cho thuốc vào tạng Can chọn hoặc sao tẩm màu xanh, vị chua
- Muốn cho thuốc vào tạng Tâm chọn hoặc sao tẩm màu đỏ, vị đắng.
- Muốn cho thuốc vào tạng Tỳ chọn hoặc sao tẩm màu vàng, vị ngọt.
- Muốn cho thuốc vào tạng Phế chọn hoặc sao tẩm màu trắng, vị cay.
- Muốn cho thuốc vào tạng Thận chọn hoặc sao tẩm màu đen, vị mặn.
3.Tính, vị của thuốc Đông Y ( Thuốc Bắc)
Tính: có 4 tính.
- Hàn (lạnh), Lương (mát)
- Ôn (ấm), Nhiệt (nóng).
- Có những vị không lạnh, không mát, không nóng, không ấm được gọi là tính Bình.
Vị: có 5 vị.
- Toan = chua
- Khổ = đắng
- Cam = ngọt
- Tân = cay
- Hàm = mặn
- Có những vị thuốc không thuộc trong 5 ngũ vị trên được gọi là Đạm.
4. Bộ phận dùng, tác dụng điều trị những bệnh gì của 150 vị thuốc Đông Y ( Thuốc Bắc),
Đôngytinhhoa.vn sẽ thống kê tên gọi, tính, vị , quy kinh và liều dùng qua bảng dưới đây.
Để xem bộ phận dùng, tác dụng điều trị thì click vào từng vị thuốc.
1 Thuốc giải biểu – 27 vị.
Thuốc giải biểu chia thành các nhóm sau.
Thuốc phát tán phong hàn (5 vị): Quế Chi, Sinh khương, Tía Tô, Kinh Giới, Bạch Chỉ.
Vị cay (tân) tính ấm (ôn) Tân ôn, giải biểu
1 | Quế Chi | Vị cay; tính ấm | Phế, tâm, bàng quang | 6 – 8g |
2 | Sinh khương | Vị cay; tính ấm | Phế, Tỳ, Vị | 6-16g |
3 | Tía Tô | Vị cay; tính ấm | Tỳ, Phế | 6-12g |
4 | Kinh Giới | Vị cay; tính ấm | Tỳ, Phế | 4-10g |
5 | Bạch Chỉ | Vị cay; tính ấm | Phế, Tỳ, Vị | 4-12g |
Thuốc phát tán phong nhiệt (6 vị): Cát căn, Bạc Hà, Tang diệp, Cúc Hoa, Lá cây Cối Xay, Mạn Kinh Tử.
Vị cay (tân), tính mát ( lương) tân lương giải nhiệt.
1 | Cát căn | Vị ngọt; Tính bình | Phế, Tỳ, Vị, Bàng quang | 4-12g |
2 | Bạc hà | Vị cay; Tính mát | Phế, Can, Đởm | 4-12g |
3 | Tang diệp | Vị đắng; Tính lạnh | Phế, Can | 8-16g |
4 | Cúc hoa | Vị ngọt, đắng; Tính lạnh | Phế, Tỳ, Can, Thận | 4-20g |
5 | Lá cối xay | Vị ngọt; Tính ấm | 6-12g | |
6 | Mạn kinh tử | Vị ngọt, cay; Tính bình | 8-12g |
Thuốc phát tán phong thấp (16 vị): Thương Nhĩ Tử, Hy Thiêm Thảo, Tang Chi, Tang Ký Sinh, Thiên Niên Kiện, Ngũ gia Bì, Dây Đau Xương, Uy Linh Tiên, Cây Xấu Hổ, Lá Lốt, Thổ Phục Linh, Thương Truật, Phòng Phong , Khương Hoạt (bắc), Độc Hoạt.
Có nhiều vị cay, ấm ( tân, ôn), có tính mát hoặc tính bình dùng trong chữa phong thấp khác nhau.
1 | Thương nhĩ tử | Vị ngọt; Tính ấm | Phế, Can | 6-12g |
2 | Hy thiêm thảo | Vị đắng; Tính lạnh | Can, Thận | 12-16g |
3 | Tang chi | Vị đắng; Tính bình | Can, Phế | 8-16g |
4 | Tang ký sinh | Vị đắng; Tính bình | Thận, Can | 12-24g |
5 | Thiên niên kiện | Vị cay, đắng; Tính nóng | Can, Thận | 6-12g |
6 | Ngũ gia bì | Vị cay; Tính ấm | Phế, Can, Thận | 6-12g |
7 | Dây đau xương | Vị đắng; Tính mát | Can | 6-12g |
8 | Uy linh tiên | Vị cay; Tính ấm | Bàng quang | 6-12g |
9 | Cây trinh nữ | Vị ngọt; Tính bình | Phế | 6-12g |
10 | Lá lốt | Vị nồng; Tính ấm | Tỳ, Vị, Can, Đởm | 6-12g |
11 | Thổ phục linh | Vị ngọt; Tính bình | Can, Vị | 8-12g |
12 | Thương truật | Vị đắng, cay; Tính ấm | Tỳ, Vị | 8-12g |
13 | Mộc qua | Vị chua, chat; Tính ấm | Tỳ, Phế, Can, Thận | 6-12g |
13 | Mộc qua | Vị chua, chat; Tính ấm | Tỳ, Phế, Can, Thận | 6-12g |
14 | Phòng phong | Vị cay, ngọt; Tính hơi ấm | Phế, Vị, Can, Tam tiêu | 6-12g |
15 | Khương hoạt (bắc) | Vị cay; Tính ấm | Can, Thận, Bàng quang | 4-12g |
16 | Độc hoạt | Vị cay; Tính ấm | Can, Thận, Bàng quang | 6-12g |
2 Thuốc thanh nhiệt – 30 vị.
Thuốc thanh nhiệt tả hoả ( chữa sốt cao) (6 vị): Thạch Cao, Chi tử, Trúc Diệp, Lô Căn, Thảo Quyết Minh, Hạ Khô Thảo (bắc).
Là thuốc chữa các trường hợp hỏa độc phạm vào phần khí hay kinh dương (chữa nguyên nhân) sốt cao, mạch hồng, lưỡi vàng, khô….
1 | Thạch cao | Vị cay; Tính lạnh | Phế, Vị, Tam tiêu | 6-12g |
2 | Chi tử | Vị đắng; Tính lạnh | Tâm, Phế, Can, Vị | 4-12g |
3 | Trúc diệp | Vị ngọt; Tính lạnh | Tâm, Phế, Vị | 4-24g |
4 | Lô căn | Vị ngọt; Tính mát | Phế, Tỳ, Thận, Tâm | 20-40g |
5 | Thảo quyết minh | Vị mặn, đắng; Tính bình, | Can, Thận | 8-12g |
6 | Hạ Khô Thảo |
Thuốc thanh nhiệt giải độc (6 vị): Kim Ngân hoa, Bồ Công Anh, Xạ Can, Sài Đất, Ngư Tinh Thảo, Cỏ Mần Trầu.
Thuốc có tính hàn lương để chữa các bệnh gây ra chứng hỏa, nhiệt ở lý, có tác dụng kháng sinh trống viêm.
Chú ý: Khi bệnh còn ở biểu hoặc trường hợp mất máu nhiều giả nhiệt dùng cẩn thận trong trường hợp tì, vị hư nhiệt.
1 | Kim ngân hoa | Vị ngọt; tính lạnh | Phế, Tỳ, Tâm | 12-40g |
2 | Bồ công anh | Vị đắng; Tính lạnh | Can, Vị | 8-12g |
3 | Xạ can (có độc) | Vị đắng; Tính hơi hàn | Can, Thận, Tâm bào | 4-6g |
4 | Sài đất | Vị đắng; Tính mát | Tâm, Phế, Vị | 20-30g |
4 | Sài đất | Vị đắng; Tính mát | Tâm, Phế, Vị | 20-30g |
5 | Ngư tinh thảo | Vị cay; Tính lạnh | Can, Phế | 12-30g |
6 | Cỏ mần trầu | Vị ngọt; Tính mát | 16-30g |
Thuốc thanh nhiệt táo thấp (9 vị): Nhân Trần, Hoàng liên, Phèn Đen, Nha đảm tử(Sầu Đâu Rừng), Vàng Đằng, Khổ Sâm, Cỏ Sữa, Hoàng Bá Nam, Xuyên Tâm Liên.
Vị thuốc đắng, lạnh dùng chữa bệnh do thấp nhiệt gây ra các bệnh (nhiễmkhuẩn đường tiết niệu, sinh dục, tiêu hóa…); Bệnh ngoài da bội nhiễm: ghẻ lở, nhiễm trùng, viêm tuyến mang tai.
1 | Nhân trần | Vị đắng; Tính ôn | Can đởm, Bàng quang | 8-16g | |||||
2 | Hoàng liên | Vị đắng; Tính lạnh | Tâm, Can, Đởm, Phế, Tỳ, Vị | 4-12g | |||||
3 | Vàng đằng | Vị đắng; Tính lạnh | Phế, Tỳ, Can | 6-12g | |||||
4 | Khổ sâm | Vị đắng; Tính lạnh | Vị, Đại tràng | 4-10g | |||||
5 | Cỏ sữa | Vị chua; Tính mát | Phế, Bàng quang, Đại tràng | 16-30g | |||||
6 | Hoàng bá nam | Vị đắng; Tính hàn | Thận, Tỳ, Bàng quang | 4-12g | |||||
7 | Hoàng cầm | Vị đắng; Tính hàn | Đại trường, Tâm, Phế, Đởm, Bàng quang | 4-12g |
Thuốc thanh nhiệt giải thử (4 vị): Liên Diệp, Nước Ép Dưa Hấu, Hương Nhu Tía, Bạch Biển Đậu.
Những bài thuốc dùng chữa những bệnh sốt về mùa hè thuộc phạm vi chứngthử có các triệu chứng chính là: sốt, khát nước, ra mồ hôi, mệt mỏi, mạch hư, thường là chứng nhiệt kiêm thấp thường kèm theo khí hư.
1 | Lá sen | Vị đắng; Tính bình | Tâm, Vị | 4-12g |
2 | Tây qua (nước ép dưa hấu) | Vị ngọt; Tính mát | Tâm, Phế, Tỳ, Vị | 50-100ml |
3 | Hương nhu tía | Vị cay; Tính ấm | Phế, Vị | 8-20g |
4 | Bạch biển đậu | Vị ngọt; Tính ấm | Tỳ, Vị | 6-12g |
Thuốc thanh nhiệt lương huyết (5 vị): Sinh Địa, Huyền Sâm, Bạch mao căn, Hạn Liên thảo(Cỏ Nhọ Nồi), Địa Cốt Bì.
Những bài thuốc Thanh nhiệt lương huyết có tác dụng thanh vinh làm mát huyết, thường dùng để chữa những chứng viêm nhiễm; tà khí đã nhập vào vinh phận và huyết phận, triệu chứng: có sốt cao, khát nước hoặc không khát, bứt rứt khó ngủ, hôn mê nói sảng hoặc có những triệu chứng xuất huyết như: phát ban, thổ huyết, khái huyết, tiện huyết, chảy máu mũi, v..v.. chót lưỡi đỏ, mạch sác có lực
1 | Sinh địa | Vị ngọt, đắng; Tính lạnh | Can, Thận, Tâm | 12-40g |
2 | Huyền sâm | Vị đắng, mặn; Tính lạnh | Phế, Tâm, Tỳ, Vị, Thận | 4-16g |
3 | Bạch mao căn | Vị ngọt; Tính lạnh | Tâm, Tỳ, Vị | 8-12g |
4 | Hạn liên thảo (cỏ nhọ nồi) | Vị ngọt; Tính mát | Can, Thận | 6-12g |
5 | Địa cốt bì | Vị ngọt; Tính bình | Phế, Can, Thận, Tam tiêu | 8-16g |
3 Thuốc trừ hàn – 8 vị
Thuốc trừ hàn (6 vị): Can Khương, Thảo Quả, Ngải Cứu, Củ Riềng (Cao Lương Khương), Đại Hồi, Xuyên Tiêu.
1 | Can khương | Vị cay; Tính nóng | Tỳ, Vị, Tâm, Phế | 4-6g |
2 | Thảo quả | Vị cay; Tính ấm | Tỳ, vị | 4-6g |
3 | Ngải cứu | Vị cay, đắng; Tính ấm | Thận, Phế, Tâm, Can, Tỳ | 4-10g |
4 | Cao lương khương (củ riềng) | Vị cay; Tính ấm | Tỳ, Vị | 6-10g |
5 | Đại hồi | Vị cay, ngọt; Tính ấm | Tỳ, Vị, Thận, Can | 4-6g |
6 | Xuyên tiêu |
4 Thuốc hồi dương cứu nghịch (2 vị): Phụ Tử Chế, Nhục Quế.
1 | Phụ tử chế | Vị cay, ngọt; Tính rất nóng | Tâm, Thận, Tỳ | 4-12g |
2 | Nhục quế | Vị cay, ngọt; Tính rất nóng | Thận, Tỳ, Tâm, Can | 4-6g |
5 Thuốc lợi tiểu (7 vị): Mã Đề, Ý Dĩ, Đăng Tâm, Tỳ Giải, Trạch Tả, Kim Tiền Thảo, Thông Thảo.
1 | Mã đề | Vị ngọt; Tính lạnh | Thận, Bàng quang, Phế | 4-8g | ||
2 | Ý dĩ | Vị ngọt; Tính mát | Tỳ, Vị, Phế, Can, Đại tràng | 10-30g | ||
3 | Tỳ giải | Vị đắng; Tính bình | Can, Vị | 6-12g | ||
4 | Trạch tả | Vị đăng; Tính lạnh | Thận, Bàng quang | 8-16g | ||
5 | Kim tiền thảo | Vị ngọt; Tính mát | Can, Đởm, Thận, Bàng quang | 8-20g | ||
6 | Thông thảo | Vị ngọt; Tính lạnh | Phế, Vị | 4-8g | ||
7 | Đăng tâm |
6 Thuốc hành khí (7 vị): Hương Phụ, Chỉ Xác, Đại Phúc Bì, Chỉ Thực, Sa Nhân, Trần Bì, Hậu Phác.
1 | Hương phụ | Vị Cay, tính bình | Can, tam tiêu | 6-12g | |||||
2 | Chỉ sác | Vị chua; Tính lạnh | Tỳ, Vị | 6-12g | |||||
3 | Chỉ thực | ||||||||
4 | Sa nhân | Vị cay, tính ấm | Tỳ, vị, đại trường. âm can | 6-12g | |||||
5 | Trần bì | Vị cay; Tính ấm | Phế, Tỳ | 6-12g | |||||
6 | Đại phúc bì | ||||||||
7 | Mộc hương bắc | Vị cay; Tính ôn | Tỳ, Vị | 4-6g |
7 Thuốc hoạt huyết (9 vị):
Ích Mẫu, Đào Nhân, Tạo giác thích (Gai Bồ Kết), Nga Truật, Ngưu Tất, Xuyên Khung, Bồ Hoàng, Khương Hoàng, Tô Mộc.
1 | Ích mẫu | Vị cay; Tính lạnh | Can, Tâm bào | 6-12g | |||
2 | Đào nhân | Vị ngọt, đắng; Tính bình | 6-12g | ||||
3 | Tạo giác thích (gai bồ kết) | Vị cay; Tính ấm | 6-12g | ||||
4 | Nga truật | Vị đắng, cay; Tính ấm | Tâm, Can | 6-12g | |||
5 | Ngưu tất | Vị đắng, chua; Tính bình | Can, Thận | 6-12g | |||
6 | Xuyên khung | Vị đắng; Tính ấm | Đởm, Can, Tam tiêu, Tỳ, Tâm | 6-12g | |||
7 | Khương Hoàng | Vị cay, đắng; Tính ôn | Can, Tỳ | 6-12g | |||
8 | Bồ Hoàng | ||||||
9 | Tô mộc |
8 Thuốc an thần (7 vị):
Bá Tử Nhân, Lá Vông, Thạch Quyết Minh, Lạc Tiên, Liên tâm(Tâm Sen), Long Nhãn, Mẫu Lệ.
1 | Bá tử nhân | Vị ngọt; Tính bình | Tâm, Tỳ, Can | 6-12g | ||
2 | Thạch quyết minh (vỏ con ốc cửu khổng) | Vị mặn; Tính hàn | Can, Phế | 12-40g | ||
3 | Lá vông | Vị đắng, chát; Tính bình | Can, Tâm | 8-16g | ||
4 | Lạc tiên | |||||
5 | Liên tâm (tâm sen) | Vị đắng; Tính hàn | Tâm, Thận | 6-12g | ||
6 | Long nhãn | Vị ngọt; Tính bình | Tâm, Tỳ | 6-12g | ||
7 | Mẫu lệ (vỏ con Hàu) | Vị mặn; Tính hàn | Can, Đởm, Thận | 12-40g | ||
8 | Toan táo nhân | Vị ngọt; Tính bình | Tâm, Can, Đởm | 6-10g | ||
9 | Thiên ma (có độc) | Vị cay; Tính bình | Can, Tỳ | 4-10g | ||
10 | Câu đằng | Vị ngọt; Tính hàn | Can, Tâm, Tâm bào | 10-20g | ||
11 | Viễn chí | Vị đắng, hơi cay; Tính ôn | Tâm, Thận, Phế | 4-6g | ||
12 | Sài hồ | Vị đắng; Tính hàn | Tâm, Đởm, Can | 8-16g |
9 Thuốc cầm máu (7 vị):
Tam Thất (bắc), Bạch Cập, Huyết , Trắc Bá Diệp, Ô Tặc Cốt (Mai Mực), Liên ngẫu(Ngó Sen), Hoa Hoè.
1 | Tam thất (bắc) | Vị ngọt, đắng; Tính ấm | Can, Vị | 6-12g | |||
2 | Bạch Cập | Vị ngọt; Tính bình | Tâm, Tỳ | ||||
3 | Huyết dụ | Vị mặn; Tính bình | Tâm, Can, Thận | 6-12g | |||
4 | Trắc bá diệp | Vị đắng; Tính mát | Phế, Đại tràng, Tâm, Can | 4-12g | |||
5 | Ô tặc cốt (mai mực) | Vị mặn; Tính bình | 6-12g | ||||
6 | Liên Ngẫu ( Ngó Sen) | Vị ngọt; Tính hàn | Can, Tâm, Tâm bào | 10-20g | |||
7 | Viễn chí | Vị đắng, hơi cay; Tính ôn | Tâm, Thận, Phế | 4-6g | |||
8 | Hoa hòe | Vị ngọt, đắng; Tính mát | Can, Đại tràng | 6-12g |
10 Thuốc chữa ho và long đờm (10 vị):
Tỳ bà diệp (Lá Nhót Tây), Húng Chanh, Bán Hạ Chế, Bách Bộ, Bạch Quả (bắc), Tang bạch bì, Trúc nhự (Tinh Tre), La bặc tử, Hạnh Nhân, Lá Hẹ.
11 Thuốc tiêu hoá thức ăn ( tiêu thực đạo trệ) (3 vị):
Sơn Tra, Thần Khúc, Kê Nội Kim
12 Thuốc nhuận tràng (3 vị):
Ma nhân(Vừng Đen), Cây Muồng Trâu, Mơ Tam Thể.
13 Thuốc cầm ỉa chảy (4 vị):
Ô Mai, Thạch Lựu bì, Búp Ổi, Nụ Sim.
14 Thuốc chữa di tinh – chữa đái dầm (4 vị): Kim Anh Tử (bắc), Khiếm Thực(bắc), Tang Phiêu Tiêu, Liên nhục
Thuốc bổ (24 vị):
15 Thuốc bổ âm 5 vị: Sa Sâm, Thiên Môn, Mạch Môn, Thạch Hộc, Kỷ Tử (bắc)
16 Thuốc bổ dương 8 vị: Cẩu Tích, Cáp giới (Tắc Kè), Thỏ Ty Tử, Ích Trí Nhân, Ba Kích, Tục Đoạn, Đỗ Trọng (bắc), Cốt toái bổ.
17 Thuốc bổ khí 5 vị: Đảng Sâm, Hoài Sơn, Đại Táo(bắc), Bạch Truật, Hoàng Kỳ
18 Thuốc bổ huyết 6 vị: Thục Địa, Hà Thủ Ô Đỏ, Đương Quy(bắc), Tang Thầm, Kê Huyết Đằng, Bạch Thược(bắc)
Bài viết của Dongytinhhoa.vn mang tính chất tham khảo không thay thế việc chẩn đoán và điều trị bệnh. Trước khi áp dụng những bài viết chữa bệnh trên người bệnh cần phải hiểu rõ tình trạng bệnh của mình và được tư vấn từ bác sỹ chuyên khoa.